Bài toán 1 trang 31: Hiệu của hai số là 150. Tỉ số của hai số đó là 4949. Tìm hai số đó.
Giải:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 4 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
150 : 5 = 30
Số bé là:
30 × 4 = 120
Số lớn là:
120 + 150 = 270
Đáp số: Số bé: 120
Số lớn: 270
Bài toán 2 trang 32: Một phân xưởng may có số công nhân nữ gấp 5 lần số công nhân nam. Biết rằng số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 48 người. Hỏi phân xưởng đó có bao nhiêu công nhân nữ, bao nhiêu công nhân nam?
Giải:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 1 = 4 (phần)
Giá trị của một phần hay số công nhân nam là:
48 : 4 = 12 (người)
Số công nhân nữ là:
12 + 48 = 60 (người)
Đáp số: Số công nhân nam: 12 người
Số công nhân nữ: 60 người
* THỰC HÀNH TRANG 32
Bài 1 trang 32: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Giải:
Giải thích:
Hiệu hai số là 100, tỉ số
Hiệu số phần bằng nhau là 7 – 6 = 1 (phần)
Số bé là 100 : 1 x 6 = 600
Số lớn là 600 + 100 = 700
Hiệu hai số là 40 000, tỉ số
Hiệu số phần bằng nhau là 9 – 1 = 8 (phần)
Số bé là 40 000 : 8 = 5 000
Số lớn là 5 000 + 40 000 = 45 000
* LUYỆN TẬP TRANG 33
Bài 1 trang 33: Năm nay sản lượng xoài của nhà bác Ba thu hoạch nhiều hơn năm ngoài là 36 tấn và bằng
sản lượng năm ngoái. Hỏi mỗi năm bác Ba thu hoạch được bao nhiêu tấn xoài?
Giải:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là:
36 : 2 = 18
Năm ngoái bác Ba thu hoạch được số tấn xoài là:
18 × 3 = 54 (tấn)
Năm nay bác Ba thu hoạch được số tấn xoài là:
54 + 36 = 90 (tấn)
Đáp số: Năm nay: 90 tấn
Năm ngoái: 54 tấn
Bài 2 trang 33: Bé Bin chào đời năm mẹ 27 tuổi. Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi Bin. Hỏi năm nay Bin bao nhiêu tuổi?
Giải:
Bé Bin chào đời năm mẹ 27 tuổi. Vậy hiệu số tuổi hai mẹ con là 27
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Giá trị của một phần hay tuổi Bin là:
27 : 3 = 9 (tuổi)
Đáp số: 9 tuổi
Bài 3 trang 33: Số?
Từ nhà Nam đến trường học phải đi qua công viên. Quãng đường từ nhà Nam đến công viên bằng 2323 quãng đường từ công viên đến trường học và ngắn hơn quãng đường từ công viên đến trường học là 250 m. Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài .?. m.
Giải:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Quãng đường từ nhà Nam đến công viên dài:
250 : 1 x 2 = 500 (m)
Quãng đường từ công viên đến trường học dài:
500 + 250 = 750 (m)
Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài:
500 + 750 = 1 250 (m)
Đáp số: 1 250 m
Bài 4 trang 33: Chọn ý trả lời đúng.
a) Hiệu của hai số là số bé nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 7575. Hai số đó là:
A. 10 và 2
B. 35 và 25
C. 12 và 22
D. 70 vȧ 50
b) Lớp 5A trồng nhiều hơn lớp 5B là 10 cây. Tỉ số cây trồng của lớp 5A và 5B là 35333533.Tổng số cây cả hai lớp trồng được là:
A. 165 cây
B. 175 cây
C. 340 cây
D. 680 cây
Giải:
a) Số bé nhất có hai chữ số là 10.
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 5 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là: 10 : 2 = 5
Số bé là: 5 × 5 = 25
Số lớn là: 7 × 5 = 35
Đáp án đúng là: B
b) Coi số cây lớp 5A trồng được là 35 phần, số cây lớp 5B trồng được là 33 phần.
Hiệu số phần bằng nhau là: 35 – 33 = 2 (phần)
Lớp 5B trồng được số cây là: (10 : 2) x 33 = 165 (cây)
Lớp 5A trồng được số cây là: 165 + 10 = 175 (cây)
Tổng số cây cả hai lớp trồng được là: 165 + 175 = 340 (cây)
Chọn đáp án C