Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Giải Toán 5, bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - Sách Chân trời sáng tạo

Thứ năm - 30/05/2024 20:56
Giải Toán 5 sách Chân trời sáng tạo, bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - Trang 9, ...
* LUYỆN TẬP TRANG 7
Bài 1 trang 7: Thực hiện các yêu cầu sau.

a) Đọc các số: 57 308; 460 092; 185 729 600.
b) Viết các số.
● Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín.
● Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười.
c) Số?
14 030 = …?...  + 4 000 + …?....
Giải:
a) Đọc các số: 57 308; 460 092; 185 729 600.
57 308: Năm mươi bảy nghìn ba trăm linh tám
460 092: Bốn trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi hai
185 729 600: Một trăm tám mươi lăm triệu bảy trăm hai mươi chín nghìn sáu trăm
b) Viết các số.
Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín: 68 009
Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười: 720 500 310
c) Số?
14 030 = 10 000 + 4 000 + 30

Bài 2 trang 7: >, <, =
a) 987 .?. 1 082 b) 541 582 .?. 541 285
c) 200 + 500 .?. 200 500 d) 700 000 + 4 000 .?. 704 000
Giải:
a) 987 < 1 082 b) 541 582 > 541 285
c) 200 + 500 < 200 500 d) 700 000 + 4 000 = 704 000

Bài 3 trang 7: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) 0; 1; 2; 3; 4; 5, ... là dãy số tự nhiên.
b) 1 là số tự nhiên bé nhất; 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất.
c) Trong số 60 060 060, các chữ số 6 đều có giá trị là 60.
d) Làm tròn số 96 208 984 đến hàng nghìn thì được số 96 209 000.
Giải:
a) Đ
b)  S vì 0 là số tự nhiên bé nhất; không có số tự nhiên lớn nhất.
c) S
Giải thích
Trong số 60 060 060,
Chữ số 6 ở hàng chục triệu, lớp triệu có giá trị là 60 000 000
Chữ số 6 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn có giá trị là 60 000
Chữ số 6 ở hàng chục, lớp đơn vị có giá trị là 60
d) Đ

Vui học trang 7: Đi theo các số có chữ số ở hàng chục nghìn giống nhau để về nhà.

Giải:


Bài 4 trang 8: Đặt tính rồi tính
a) 157 496 + 333 333 b) 439 561 – 68 708
c) 23 082 × 34 d) 376 583 : 15
Giải:


Bài 5 trang 8: Tính giá trị của các biểu thức.
a) 9 520 : 70 × 35 b) 15 702 – (506 + 208 × 63)
Giải:
a) 9 520 : 70 × 35
= 136 × 35
= 4 760
b) 15 702 – (506 + 208 × 63)
= 15 702 – (506 + 13 104)
= 15 702 – 13 610
= 2 092

Bài 6 trang 8: Tính bằng cách thuận tiện:
a) 58 000 + 200 + 2 000 + 800 b) 17 × (730 + 270)
c) 25 × 9 × 4 × 7 d) 831 × 56 – 831 × 46
Giải:
a) 58 000 + 200 + 2 000 + 800
= (58 000 + 2 000) + (200 + 800)
= 60 000 + 1 000
= 61 000
b) 17 × (730 + 270)
= 17 × 1 000
= 17 000
c) 25 × 9 × 4 × 7
= (25 × 4) × (9 × 7)
= 100 × 63
= 6 300
d) 831 × 56 – 831 × 46
= 831 × (56 – 46)
= 831 × 10
= 8 310

Bài 7 trang 8: Chọn số thích hợp thay vào …?....

Giải:


Bài 8 trang 8: Lớp 5C nhận về 35 hộp sữa gồm hai loại sữa có đường và sữa ít đường. Số lượng sữa có đường nhiều hơn sữa ít đường là 11 hộp. Hỏi lớp 5C đã nhận về bao nhiêu hộp sữa mỗi loại?
Giải:
Số hộp sữa ít đường lớp 5C nhận về là:
(35 - 11) : 2 = 12 (hộp sữa)
Số hộp sữa ít đường lớp 5C nhận về là:
35 – 12 = 23 (hộp sữa)
Đáp số: Sữa ít đường: 12 hộp;
             Sữa có đường: 23 hộp.

Bài 9 trang 8: Số?
Tú có 120 000 đồng, Tú mua 1 hộp bút có giá 30 000 đồng. Số tiền còn lại vừa đủ để Tú mua 12 quyển vở cùng loại. Mỗi quyển vở Tú mua có giá .?. đồng.
Giải:
Tú mua vở hết số tiền là:
120 000 – 30 000 = 90 000 (đồng)
Giá tiền của mỗi quyển vở là:
90 000 : 12 000 = 7 500 (đồng)
Điền đúng: Mỗi quyển vở Tú mua có giá 7 500 đồng.

Bài 10 trang 8: Số?
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, tỉnh Nam Định có dân số nam là 872 035 người, dân số nữ là 908 358 người.
a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là .?. người.
b) Dân số của tỉnh Nam Định là ... người.
Giải:
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, tỉnh Nam Định có dân số nam là 872 035 người, dân số nữ là 908 358 người.
a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là 36 323 người.
b) Dân số của tỉnh Nam Định là 1 780 393 người.
Giải thích
a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là:
908 358 – 872 035 = 36 323 (người)
b) Dân số của tỉnh Nam Định là:
908 358 + 872 035 = 1 780 393 (người)

Đất nước em trang 8: Quan sát biểu đồ dưới đây:

a) Nêu tên các loại trái cây theo sản lượng thu hoạch từ ít đến nhiều.
b) Sản lượng thu hoạch chanh gấp mấy lần bưởi?
c) So sánh sản lượng mít với tổng sản lượng các loại trái cây còn lại.
Giải:
a) So sánh sản lượng thu hoạch của các loại trái cây: 6 < 11 < 22 < 24 < 61
Tên các loại trái cây theo sản lượng thu hoạch từ ít đến nhiều là:
mãng cầu, bưởi, chanh, dứa, mít.

b) Sản lượng thu hoạch chanh gấp bưởi số lần là:
22 : 11 = 2 (lần)

c) Sản lượng mít là 61 nghìn tấn
Tổng sản lượng các loại trái cây dứa, bưởi, chanh, mãng cầu là:
24 + 11 + 22 + 6 = 63 (nghìn tấn)
Vậy sản lượng mít ít hơn tổng sản lượng các loại trái cây còn lại.

Khám phá trang 9: Để thuận lợi cho việc xuất khẩu, tỉnh Hậu Giang đã đề xuất cấp mã vùng cho sầu riêng của tỉnh (mã vùng giúp người sử dụng biết quả sầu riêng được thu hoạch ở đâu, nơi đó có áp dụng phương pháp canh tác an toàn không). Nếu có 25 hộ dân được chọn để canh tác sầu riêng trên 1 triệu mét vuông đất được cấp mã vùng thì bình quân mỗi hộ canh tác bao nhiêu mét vuông?

Giải:
Bình quân mỗi hộ canh tác số mét vuông là:
1 000 000 : 25 = 40 000 (m2)
Đáp số: 40 000 m2

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây