Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Giải SGK Toán 5, bài 1: Ôn tập về số tự nhiên - sách Cánh diều

Thứ ba - 04/06/2024 22:01
Giải SGK Toán 5 sách Cánh diều, bài 1: Ôn tập về số tự nhiên - Trang 6.
Bài 1 trang 6: Trò chơi “Viết số, đọc số”
Hãy viết ra một số rồi đố bạn đọc.


Giải:
Ví dụ: 123 456: Một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu.
58 361: Năm mươi tám nghìn ba trăm sáu mươi mốt.
912 471: Chín trăm mười hai nghìn bốn trăm bảy mươi mốt.
2 987: Hai nghìn chín trăm tám mươi bảy
482 311: Bốn trăm tám mươi hai nghìn ba trăm mười một.

Bài 2 trang 6:
a) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau:

b) Viết mỗi số ở câu a thành tổng (theo mẫu):
Mẫu: 40 237 125 = 40 000 000 + 200 000 + 30 000 + 7 000 + 100 + 20 + 5
Giải:
a)
* 23 456 789: Hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín
Chữ số 7 có giá trị là: 700
* 987 654 321: Chín trăm tám mươi bảy triệu sáu trăm năm mươi tư nghìn ba trăm hai mươi mốt.
Chữ số 7 có giá trị là: 7 000 000
b)
23 456 789 = 20 000 000 + 3 000 000 + 400 000 + 50 000 + 6 000 + 700 + 80 + 9
987 654 321 = 900 000 000 + 80 000 000 + 7 000 000 + 600 000 + 50 000 + 4 000 + 300 + 20 + 1

Bài 3 trang 6: >, <, =

Giải:
9 998 < 10 000 87 699 < 101 010
24 600 > 24 597 361 579 < 361 580
3 450 = 34 500 : 10
Giải thích
34 500 : 10 = 3 450
Vì 3 450 = 3 450 nên
3 450 = 34 500 : 10
571 × 100 = 57 100
Giải thích
571 × 100 = 57 100
Vì 57 100 = 57 100
nên 571 × 100 = 57 100

Bài 4 trang 6: Sắp xếp các số sau theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé: 422 357; 322 945; 223 954; 432 375.
b) Từ bé đến lớn: 185 867; 184 999; 186 143; 186 134.
Giải:
a) Ta có 432 375 > 422 357 > 322 945 > 223 954
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 432 375; 422 357; 322 945; 223 954.

b) Ta có 184 999 < 185 867 < 186 134 < 186 143
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 184 999; 185 867; 186 134; 186 143.

Bài 5 trang 7: Dân số của một số tỉnh/thành phố tính đến năm 2021 được thống kê trong bảng dưới đây:

a) Chọn đáp án đúng.
Tỉnh/thành phố có số dân ít nhất là:
A. Tây Ninh.
B. Hà Nội.
C. Đà Nẵng.
D. Yên Bái.
b) Đặt những câu hỏi liên quan đến bảng trên.
Giải:
a) Tỉnh/thành phố có số dân ít nhất là: Yên Bái.
Chọn đáp án D.

b) Ví dụ:
- Tỉnh/thành phố nào có số dân nhiều nhất?
- Thành phố Hồ Chí Minh có số dân là bao nhiêu?
Lưu ý: Học sinh có thể đặt những câu hỏi khác liên quan đến bảng số liệu trên.

Bài 6 trang 7: Tuấn đọc một tài liệu về biển, đại dương và biết được thông tin về độ sâu tối đa của một số đại dương như sau:
Đại Tây Dương: 8 486 m;
Thái Bình Dương: 11 100 m;
Ấn Độ Dương: 7 258 m.
Tuấn muốn làm tròn số để nhớ dữ liệu này dễ dàng hơn.
a) Em hãy giúp Tuấn làm tròn những số dưới đây đến hàng trăm, hàng nghìn (theo mẫu):

b) Em hãy đặt những câu hỏi liên quan đến bảng trên.
Giải:
a)

b) Một số câu hỏi liên quan đến bảng trên là:
- Đại dương nào sâu nhất?
- Đại dương nào nông nhất?
- Làm tròn độ sâu có Thái Bình Dương đến hàng trăm thì độ sâu của Thái Bình Dương là bao nhiêu?

 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây