Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Đề thi học kì 2 Tiếng Việt 2 sách Cánh diều năm 2024

Thứ bảy - 27/04/2024 09:37
Đề thi học kì 2 Tiếng Việt 2 Cánh diều năm 2024, có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo.
PHẦN I. BÀI TẬP.
A. Đọc thầm bài văn sau.
MÙA VÀNG
Thu về, những quả hồng đỏ mọng, những hạt dẻ nâu bóng, những quả na mở to mắt, thơm dìu dịu. Biển lúa vàng ươm. Gió nổi lên và sóng lúa vùng dập dồn trải tới chân trời.
Minh ríu rít bên mẹ:
- Mẹ ơi, con thấy quả trên cây đều chín hết cả rồi. Các bạn ấy đang mong có người đến hái đấy. Nhìn quả chín ngon thế này, chắc các bác nông dân vui lắm mẹ nhỉ?
- Đúng thế con ạ.
- Nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm phải không mẹ?
Mẹ âu yếm nhìn Minh và bảo:
- Con nói đúng đấy! Mùa nào thức ấy.
Nhưng để có cái thu hoạch, trước đó người nông dân phải làm rất nhiều việc. Họ phải cày bừa, gieo hạt và chăm sóc. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ đấy.
- Mẹ ơi, con hiểu rồi. Công việc của các bác nông dân vất vả quá mẹ nhỉ?
(Theo Những câu chuyện hay, những bài học quỹ)
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Mùa thu về có những quả, hạt gì chín, thơm ?
A. Quả hồng, cam                                         
B. Quả hồng, na, hạt dẻ
C. Hồng, na.                                                
D. hạt dẻ, cam

Câu 2. Trước mùa thu hoạch, các bác nông dân phải làm những gì ?
A. cày bừa                                                     
B. cày bừa và gieo hạt
C. Cày bừa, gieo hạt, chăm sóc                  
D. Dẫy cỏ

Câu 3. Để thu hoạch tốt, ngoài công sức của người nông dân còn phụ thuộc điều gì nữa ?
A. Thời tiết                 
B. Nước                 
C. Công an                    
D. Côn trùng

Câu 4. Em hãy viết lời cảm ơn những người nông dân.
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
      
Câu 5: Xếp các từ in đậm trong câu dưới đây vào các cột thích hợp:
Biển Trường Sa có những loài cá đẹp rực rỡ và lạ mắt. Từng đàn cá đủ màu sắc, dày đặc đến hàng trăm con tạo nên một tấm thảm hoa đi động.
Từ chỉ sự vật Từ chỉ đặc điểm
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................

Câu 6: Điền dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông trong những câu dưới đây:
a) Chú cần vụ thắc mắc:
- Thưa Bác, Bác làm thế để làm gì ạ o vuong
b) Cầu Thê Húc có màu son o vuong cong cong như con tôm.

Câu 7. Viết một câu nêu đặc điểm của cánh đồng quê em.
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………

Câu 8.
a) Đặt một câu có sử dụng dấu phẩy.
 …………………………………………………………………….....................
b) Đặt một câu giới thiệu về quê hương em.
…………………………………………………………………….....................

PHẦN II. VIẾT
I. Chính tả (Nghe- viết): Viết bài Khám phá đáy biển ở Trường Sa ( từ Biển ở Trường Sa đến dưới đáy biển). Tiếng Việt 2 tập 2 trang 122).
…………………………………………………………………….....................
…………………………………………………………………….....................
…………………………………………………………………….....................
…………………………………………………………………….....................
                                                                                                                  
II. Tập làm văn
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu)giới thiệu về đồ dùng học tập của em                 

ĐÁP ÁN
A. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thành tiếng: 4 Điểm

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu (tốc độ đọc khoảng 75 tiếng/phút) giọng đọc trôi chảy, rành mạch (1 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): (1 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (1 điểm)

II / Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm
Câu 1( 0,5 điểm) : Đáp án B.
Câu 2( 0,5 điểm) :   Đáp án C  
Câu 3 (0,5 điểm) :  Đáp án A.
Câu 4. (1 điểm).
Ví dụ: Cháu cảm ơn các bác nông dân đã vất vả làm nên hạt gạo.
Câu 5. ( 1 điểm)
Từ chỉ sự vật Từ chỉ đặc điểm
Biển, đàn cá, tấm thảm Rực rỡ, dày đặc

Câu 6. (0,5 điểm)
Điền dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông trong những câu dưới đây:
a) Chú cần vụ thắc mắc:
-  Thưa Bác, Bác làm thế để làm gì ạ ?
b) Cầu Thê Húc có màu son , cong cong như con tôm

Câu 7: (1 điểm)     
VD: Cánh đồng quê em rộng bao la, bát ngát.

Câu 8. (1 điểm)
a) Bạn Mai, bạn Lan đều chăm học.
b) Khu du lịch Tây Yên Tử là địa điểm du lịch nổi tiếng ở quê em.

B/ Kiểm tra viết: 10 điểm
I / Chính tả: 4 điểm
- Viết đúng kiểu chữ viết thường, viết hoa theo đúng quy định, chữ rõ ràng đều nét, liền mạch, đúng cỡ chữ, trình bày sạch sẽ, đúng và đủ nội dung bài viết đạt 2 điểm
- Bài viết đủ nội dung nhưng một số chỗ viết chưa đúng mẫu, trình bày chưa đẹp đạt 1,5 điểm
- Sai 1 đến 3 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm. Các lỗi sai giống nhau được tính là một lỗi.

II/ Tập làm văn: (6 điểm)
- Bài đảm bảo các yêu cầu sau: đạt 6 điểm.
+ Viết được bài văn theo yêu cầu của đề bài, có bố cục rõ ràng.
+ Viết câu tương đối đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Các mức điểm khác (dưới 8 điểm) tùy mức độ sai sót GV ghi điểm cho phù hợp.
Bài mẫu:
Đầu năm học, em được mẹ mua cho chiếc cặp rất đẹp. Chiếc cặp to hơn cả cái laptop của bố. Toàn thân cặp là màu xanh dương, với những ngôi sao màu vàng xinh xắn. Cặp chia thành hai ngăn, với hai kích thước lớn nhỏ khác nhau để em tiện sử dụng. Nhờ chiếc cặp lớn, em có thể mang theo nhiều sách vở, bút thước mà vẫn gọn gàng, tiện lợi. Em rất thích chiếc cặp của mình.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây