Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!

Câu hỏi Sinh học 10 Cánh diều, Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào

Thứ ba - 17/09/2024 04:43
Câu hỏi và đáp án Sinh học 10, Bài 9. Trao đổi chất qua màng sinh chất. Bài 10. Sự chuyển hoá năng lượng và enzyme. Bài 11. Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào. Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào.
 CHỦ ĐỀ 6: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở TẾ BÀO

Câu hỏi 6.1. Phát biểu nào sau đây là đúng về hiện tượng khuếch tán?
A. Khuếch tán đòi hỏi tế bào tiêu tốn năng lượng.
B. Khuếch tán là một quá trình thụ động, trong đó các phân tử di chuyển từ vùng có nồng độ cao hơn đến một vùng có nồng độ thấp hơn.
C. Khuếch tán là một quá trình tích cực, trong đó các phân tử di chuyển từ vùng có nồng độ thấp hơn đến một vùng có nồng độ cao hơn.
D. Khuếch tán là quá trình thụ động, trong đó các phân tử nước di chuyển từ vùng có nồng độ chất tan thấp hơn đến vùng có nồng độ chất tan cao hơn qua màng bán thấm.

Trả lời:
Đáp án: B

Câu hỏi 6.2. Phân tử nào sau đây có thể di chuyển qua lớp lipid kép của màng sinh chất nhanh nhất?
A. CO2
B. Amino acid
C. Glucose
D. H2O

Trả lời:
Đáp án: A

Câu hỏi 6.3. Phát biểu nào sau đây chỉ ra điểm đặc trưng của một protein vận chuyển trong màng sinh chất?
A. Protein vận chuyển trong màng sinh chất là một protein rìa màng.
B. Protein vận chuyển trong màng sinh chất thường vận chuyển một loại phân tử nhất định.
C. Protein vận chuyển trong màng sinh chất đòi hỏi tiêu tốn năng lượng để hoạt động.
D. Protein vận chuyển trong màng sinh chất hoạt động chống lại sự khuếch tán.

Trả lời:
Đáp án: B

Câu hỏi 6.4.
 Phân tử có đặc điểm nào sau đây đi qua màng sinh chất dễ dàng nhất?
A. Lớn và kị nước
B. Lớn và ưa nước
C. Nhỏ và kị nước
D. Tích điện

Trả lời:
Đáp án: C

Câu hỏi 6.5. Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, có loại vi khuẩn sẽ bơm kháng sinh ra khỏi tế bào. Loài vi khuẩn đó có thể thực hiện cơ chế nào sau đây?
A. Khuếch tán đơn giản
B. Khuếch tán tăng cường
C. Thẩm thấu
D. Vận chuyển chủ động

Trả lời:
Đáp án: D

Câu hỏi 6.6. Một con trùng biến hình ăn một con trùng giày. Con trùng biến hình sử dụng hình thức nào sau đây để đưa trùng giày vào bên trong tế bào của nó?
A. Khuếch tán tăng cường
B. Nhập bào
C. Vận chuyển chủ động bằng bơm
D. Xuất bào

Trả lời:
Đáp án: B

Câu hỏi 6.7. Các dung dịCâu hỏi trangong hai nhánh của ống chữ U này được ngăn cách bởi một lớp màng bán thấm, có tính thấm nước nhưng không thấm glucose. Nhánh a của ống chứa dung dịch glucose 5%. Nhánh b của ống chứa dung dịch glucose 10%. Ban đầu, mức dung dịch ở cả hai bên ngang bằng như nhau. Sau khi hệ thống đạt đến trạng thái cân bằng, sự thay đổi nào dưới đây có thể quan sát được?

               
A. Nồng độ của dung dịch glucose ở nhánh a cao hơn so với nhánh b.
B. Mức dung dịch ở bên nhánh a cao hơn so với bên nhánh b.
C. Mức dung dịch ở hai nhánh không thay đổi.
D. Mức dung dịch ở bên nhánh b cao hơn so với bên nhánh a.

Trả lời:
Đáp án: D

Câu hỏi 6.8. Các đoạn thân cây cần tây được ngâm trong nước cất khoảng vài giờ thì trở nên cứng và chắc. Những đoạn thân cây tương tự được ngâm trong dung dịch muối trở nên cong và mềm hơn. Từ đó, chúng ta có thể suy ra rằng dịch tế bào của thân cây cần tây
A. nhược trương đối với cả nước cất và dung dịch muối.
B. đẳng trương với nước cất nhưng nhược trương đối với dung dịch muối.
C. ưu trương đối với nước cất nhưng nhược trương đối với dung dịch muối.
D. nhược trương đối với nước cất nhưng ưu trương đối với dung dịch muối.

Trả lời:
Đáp án: C

Câu hỏi 6.9. Phát biểu nào sau đây mô tả một cách chính xác các điều kiện trương bình thường của tế bào thực vật và tế bào động vật?
A. Các tế bào động vật ở trong dung dịch đẳng trương và các tế bào thực vật ở trong dung dịch nhược trương.
B. Các tế bào động vật ở trong dung dịch đẳng trưởng và các tế bào thực vật ở trong dung dịch ưu trương.
C. Các tế bào động vật ở trong dung dịch ưu trương và các tế bào thực vật ở trong dung dịch đẳng trương.
D. Các tế bào động vật ở trong dung dịch nhược trương và các tế bào thực vật ở trong dung dịch đẳng trương.

Trả lời:
Đáp án: A

Câu hỏi 6.10.Khi một tế bào hồng cầu người được đặt trong một môi trường nhược trương, nó sẽ
A. trải qua quá trình phá vỡ tế bào.
B. trải qua quá trình co nguyên sinh.
C. ở trạng thái cân bằng.
D. giảm kích thước.

Trả lời:
Đáp án: A

Câu hỏi 6.11. Một tế bào có thành tế bào sẽ gặp khó khăn nhất khi thực hiện quá trình
A. khuếch tán.
B. thẩm thấu.
C. nhập bào.
D. vận chuyển chủ động.

Trả lời:
Đáp án: C

Câu hỏi 6.12. Một tế bào động vật và một tế bào thực vật được đặt trong nước cất. Tế bào động vật trương lên rồi vỡ còn tế bào thực vật trương lên nhưng không vỡ. Sự khác nhau này là do
A. tế bào động vật không có không bào trung tâm.
B. tế bào động vật không có thành tế bào.
C. tế bào thực vật có màng bán thấm.
D. thành tế bào thực vật có tính thấm hoàn toàn.

Trả lời:
Đáp án: B

Câu hỏi 6.13. Hoạt động nào sau đây yêu cầu năng lượng từ ATP?
A. Sự di chuyển của khí O2 ra khỏi lá.
B. Sự di chuyển của ion khoáng vào tế bào lông hút rễ cây.
C. Sự di chuyển của hormone steroid vào trong tế bào.
D. Sự di chuyển của nước vào tế bào trùng giày.

Trả lời:
Đáp án: B

Câu hỏi 6.14. Protein tham gia khuếch tán tăng cường và protein tham gia vận chuyển chủ động
A. vận chuyển các chất theo chiều gradient nồng độ của chúng.
B. cần năng lượng cho hoạt động của chúng.
C. vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ của chúng.
D. vận chuyển các chất ưa nước.

Trả lời:
Đáp án: D

Câu hỏi 6.15. Sự khác biệt giữa xuất bào và nhập bào là
A. xuất bào làm tăng diện tích bề mặt của màng sinh chất còn nhập bào làm giảm diện tích bề mặt màng sinh chất.
B. xuất bào không có tính chọn lọc đối với các phân tử được chuyển ra ngoài tế bào, còn nhập bào chọn lọc hơn.
C. nhập bào chỉ vận chuyển nước vào trong tế bào, xuất bào còn vận chuyển nhiều loại phân tử khác.
D. nhập bào đòi hỏi cung cấp năng lượng tế bào nhưng xuất bào thì không.

Trả lời:
Đáp án: A

Câu hỏi 6.16. Ẩm bào liên quan đến việc vận chuyển
A. các phân tử lớn ra khỏi tế bào.
B. một tế bào vào trong một tế bào khác.
C. chất lỏng vào trong tế bào.
D. các phân tử kị nước vào trong tế bào.

Trả lời:
Đáp án: C

Câu hỏi 6.17. Sự xuất bào là
A. hình thức vận chuyển thụ động.
B. cơ chế mà tế bào ăn các tế bào khác.
C. quá trình vận chuyển trong đó các túi được hình thành từ màng sinh chất.
D. hình thức tế bào giải phóng các phân tử lớn như protein.

Trả lời:
Đáp án: D

Câu hỏi 6.18. Chọn câu đúng.
A. Nước di chuyển từ vùng có nồng độ chất tan cao đến vùng có nồng độ chất tan thấp.
B. Sự khuếch tán đơn giản không yêu cầu sự tham gia của các protein vận chuyển.
C. Nước di chuyển vào và ra khỏi tế bào bằng hình thức vận chuyển chủ động.
D. Sự di chuyển của các ion như Na+ và Cl- không bị chặn bởi lớp lipid kép.

Trả lời:
Đáp án: B

Câu hỏi 6.19. Tế bào chỉ tồn tại khi thực hiện hoạt động nào sau đây?
(1) Thu nhận và xử lí năng lượng.
(2) Chuyển đổi thông tin di truyền thành protein.
(3) Giữ một số phản ứng hóa sinh cách biệt với nhau.
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (1), (3)
D. (1), (2), (3)

Trả lời:
Đáp án: A

Câu hỏi 6.20. Dạng năng lượng phổ biến trong tế bào là
A. năng lượng ánh sáng.
B. năng lượng hóa học.
C. năng lượng nhiệt.
D. năng lượng cơ học.

Trả lời:
Đáp án: B

Câu hỏi 6.21. Một số loại thuốc kháng sinh tác động đến sự tổng hợp ATP ở vi khuẩn. Vi khuẩn chịu tác động của thuốc kháng sinh sẽ thiếu
A. nucleic acid.
B. ti thể.
C. năng lượng.
D. lipid.

Trả lời:
Đáp án: C

Câu hỏi 6.22. Điều nào sau đây nói về ATP là đúng?
(1) Là hợp chất dự trữ năng lượng ngắn hạn.
(2) Được tổng hợp trong ti thể.
(3) Là phân tử mà tất cả các tế bào sống dựa vào để thực hiện hoạt động.
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (1), (3)
D. (1), (2), (3)

Trả lời:
Đáp án: D

Câu hỏi 6.23. Thành phần cấu tạo của ATP gồm có
A. adenine và 3 nhóm phosphate.
B. adenine, ribose và 3 nhóm phosphate.
C. adenine và ribose.
D. các thành phần khác không bao gồm adenine, ribose và 3 nhóm phosphate.

Trả lời:
Đáp án: B

Câu hỏi 6.24. ATP giải phóng năng lượng khi
A. nó trải qua một phản ứng ngưng tụ.
B. một nhóm carboxyl được thêm vào cấu trúc của nó.
C. một nhóm phosphate được loại bỏ khỏi cấu trúc của nó.
D. một nhóm phosphate được thêm vào cấu trúc của nó.

Trả lời:
Đáp án: C

Câu hỏi 6.25. Năng lượng tự do tíCâu hỏi trangữ trong phân tử ATP có thể được dùng cho
A. các phản ứng sinh tổng hợp.
B. sự vận chuyển chủ động các chất qua màng.
C. sự di chuyển của các túi vận chuyển trong tế bào.
D. các phản ứng sinh tổng hợp, sự vận chuyển chủ động các chất qua màng và sự di chuyển của các túi vận chuyển trong tế bào.

Trả lời:
Đáp án: D

Câu hỏi 6.26. Tại sao ATP là một phân tử quan trọng trong quá trình chuyển hóa các chất?
A. ATP cung cấp năng lượng kết hợp giữa phản ứng cần năng lượng và phản ứng giải phóng năng lượng.
B. Sự thủy phân ATP cung cấp năng lượng tự do cho các phản ứng giải phóng năng lượng.
C. Nhóm phosphate tận cùng của ATP chứa một liên kết cộng hóa trị mạnh mà khi thủy phân giải phóng năng lượng tự do.
D. Liên kết giữa các phosphate cuối cùng của ATP có mức năng lượng cao hơn hai liên kết còn lại.

Trả lời:
Đáp án: A

Câu hỏi 6.27. Một con trùng biến hình sống trong hồ ăn một con trùng giày. Con trùng biến hình sử dụng phân tử nào sau đây để nhanh chóng phân hủy các phân tử hữu cơ trong trùng giày?
A. Enzyme
B. Glucose
C. Nước
D. Chất độc

Trả lời:
Đáp án: A

Câu hỏi 6.28. Enzyme có những đặc điểm nào sau đây?
(1) Chủ yếu được cấu tạo bởi chuỗi polypeptide.
(2) Có thể gắn với ion kim loại hoặc chất hữu cơ.
(3) Liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động.
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (1), (3)
D. (1), (2), (3)

Trả lời:
Đáp án: D

Câu hỏi 6.29. Hầu hết các enzyme
A. bị thay đổi bởi các phản ứng mà chúng xúc tác.
B. phân giải các cơ chất.
C. tăng cường các liên kết hóa học trong cơ chất của chúng.
D. nhạy cảm với sự thay đổi của nhiệt độ hoặc độ pH.

Trả lời:
Đáp án: D

Câu hỏi 6.30. Câu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng do enzyme xúc tác?
A. Enzyme tạo thành phức hợp với cơ chất của chúng.
B. Enzyme làm tăng tốc độ các phản ứng hóa học.
C. Enzyme không thay đổi hình dạng khi liên kết với cơ chất.
D. Phản ứng xảy ra tại trung tâm hoạt động của enzyme, nơi mà sự định hướng không gian của các amino acid là đặc điểm quan trọng của quá trình xúc tác.

Trả lời:
Đáp án: C

Câu hỏi 6.31. Đặc điểm nào sau đây của enzyme không được thể hiện trong hình đã cho?

       
A. Phản ứng do enzyme xúc tác có tính đặc hiệu cơ chất.
B. Cấu trúc của enzyme không thay đổi ở cuối phản ứng.
C. Enzyme có thể được tái sử dụng để chuyển hóa cơ chất khác (có cấu trúc tương tự).
D. Hoạt động của enzyme chịu tác động của nồng độ cơ chất.

Trả lời:
Đáp án: D

Câu hỏi 6.32. Trung tâm hoạt động của một enzyme là vùng
A. liên kết với các chất điều hòa.
B. liên kết với các sản phẩm của phẩn ứng.
C. tham gia trực tiếp vào phản ứng xúc tác của enzyme.
D. bị ức chế bởi coenzyme hoặc ion kim loại.

Trả lời:
Đáp án: C

Câu hỏi 6.33. Điều nào sau đây có thể xảy ra dẫn đến hậu quả nghiêm trọng ở người bị sốt cao?
A. Sự phá hủy cấu trúc bậc 1 của các enzyme.
B. Sự thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của các enzyme.
C. Các amino acid bị loại khỏi trung tâm hoạt động.
D. Enzyme liên kết với chất không phải là cơ chất.

Trả lời:
Đáp án: B

Câu hỏi 6.34. Cho đồ thị thể hiện tốc độ của phản ứng có sự xúc tác của enzyme pepsin và trypsin theo pH như sau:
 
Từ đồ thị cho thấy:
A. Đa số enzyme hoạt động ở pH khoảng 6 - 10.
B. pH tối ưu của pepsin vào khoảng 2,0.
C. pH tối ưu của trypsin vào khoảng 7,0.
D. Nếu tăng pH từ 1,0 đến 3,0 tốc độ phản ứng do pepsin xúc tác tăng lên.

Trả lời:
Đáp án: B

Câu hỏi 6.35. Phân tử nào trong tế bào thực vật là phân tử thu nhận năng lượng bức xạ từ ánh sáng mặt trời?
A. Glucose
B. CO2
C. Diệp lục
D. H2O

Trả lời:
Đáp án: C                           

Câu hỏi 6.36. Các sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp bao gồm
A. carbon dioxide và nước.
B. carbon dioxide và oxygen.
C. carbohydrate.
D. oxygen và nước.

Trả lời:
Đáp án: C

Câu hỏi 6.37. Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong ống nghiệm chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì:
A. Là tạo ra oxygen qua quá trình quang hợp.
B. Khí nitrogen trong khoang chứa khí của lá bay ra.
C. Khí hòa tan trong nước được giải phóng.
D. Lá tạo ra oxygen qua quá trình hô hấp.

Trả lời:
Đáp án: A

Câu hỏi 6.38. Phát biểu nào dưới đây về quang hợp là không đúng?
A. Thực vật không phải là sinh vật duy nhất có khả năng quang hợp.
B. Pha phụ thuộc ánh sáng và pha không phụ thuộc ánh sáng có thể xảy ra cùng thời gian.
C. Pha không phụ thuộc ánh sáng chỉ xảy ra vào ban đêm.
D. Quang hợp là một quá trình trao đổi chất có nhiều bước.

Trả lời:
Đáp án: C

Câu hỏi 6.39. Quang hệ và chuỗi truyền electron nằm trong
A. màng ngoài của lục lạp.
B. màng trong của lục lạp.
C. stroma.
D. màng thylakoid.

Trả lời:
Đáp án: D

Câu hỏi 6.40. Quang hệ I và quang hệ II
A. nhận electron từ quang hệ khác.
B. truyền các electron cho một chuỗi truyền tạo ra NADPH.
C. truyền proton cho nhau.
D. chứa các phân tử diệp lục.

Trả lời:
Đáp án: D

Câu hỏi 6.41. Nước tham gia trực tiếp vào pha sáng của quang hợp bằng cách
A. truyền electron cho quang hệ II.
B. truyền electron cho NADPH.
C. nhận electron từ chuỗi truyền electron.
D. nhận electron từ quang hệ I.

Trả lời:
Đáp án: A

Câu hỏi 6.42. Năng lượng được dùng để tổng hợp ATP ơ lục lạp là từ
A. quang hệ I.
B. sự tổng hợp NADPH.
C. sự di chuyển của các electron trong chuỗi truyền electron từ quang hệ II.
D. sự phân li nước.

Trả lời:
Đáp án: C      

Câu hỏi 6.43. Chu trình Calvin bắt đầu khi CO2 kết hợp với một carbohydrate gồm năm carbon được gọi là
A. 3-phosphoglycerate.
B. ribulose bisphosphate.
C. glyceraldehyde 3-phosphate.
D. fructose.

Trả lời:
Đáp án: B

Câu hỏi 6.44. Cứ 3 phân tử CO2 đi vào chu trình Calvin thì chu trình tạo ra sáu phân tử
A. ribulose bisphosphate.
B. glyceraldehyde 3-phosphate.
C. fructose.
D. glucose.

Trả lời:
Đáp án: B       

Câu hỏi 6.45. Các hợp chất hữu cơ có thể được tạo ra từ các sản phẩm của chu trình Calvin bao gồm
A. chỉ có carbohydrate.
B. chỉ có amino acid.
C. chỉ có lipid.
D. carbohydrate, amino acid và lipid.

Trả lời:
Đáp án: D

Câu hỏi 6.46. Trong các tế bào, quá trình phân giải glucose bắt đầu bằng
A. quá trình đường phân.
B. quá trình lên men.
C. quá trình oxy hóa pyruvate.
D. chu trình Krebs.

Trả lời:
Đáp án: A

Câu hỏi 6.47. Đường phân là
A. quá trình phân giải glycogen thành CO2 và H2O.
B. quá trình phân giải glucose thành CO2 và H2O.
C. quá trình phân giải fructose thành hai phân tử chứa ba carbon.
D. quá trình phân giải glucose thành hai phân tử chứa ba carbon.

Trả lời:
Đáp án: D

Câu hỏi 6.48. Quá trình đường phân diễn ra
A. ở bào tương.
B. ở ti thể.
C. chỉ khi có O2.
D. chỉ khi không có O2.

Trả lời:
Đáp án: A

Câu hỏi 6.49. Trong quá trình đường phân, glucose
A. được tổng hợp từ hai phân tử pyruvic acid.
B. được biến đổi thành hai phân tử ATP.
C. bị phân giải một phần và một phần năng lượng dự trữ trong phân tử được giải phóng.
D. bị phân giải một phần và năng lượng dự trữ trong phân tử được tăng lên.

Trả lời:
Đáp án: C

Câu hỏi 6.50. Sản phẩm của quá trình đường phân được vận chuyển vào chất nền ti thể để tiếp tục phân giải là
A. acetyl CoA.
B. pyruvic acid.
C. lactic acid.
D. citric acid.

Trả lời:
Đáp án: B

Câu hỏi 6.51.  Chu trình Krebs
A. tạo ra hai phân tử CO2.
B. tạo ra NAD+ từ NADH và H+.
C. tạo ra một phân tử sáu carbon từ sáu phân tử CO2.
D. tạo ra hầu hết ATP được tổng hợp trong hô hấp hiếu khí.

Trả lời:
Đáp án: A

Câu hỏi 6.52. Chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí
A. tạo ra O2 từ H2O.
B. tạo ra NADPH.
C. bơm các electron vào chất nền ti thể.
D. cung cấp năng lượng cho sự tổng hợp ATP.

Trả lời:
Đáp án: D

Câu hỏi 6.53. Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron ở ti thể là
A. NADH.
B. O2.
C. CO2.
D. H2O.

Trả lời:
Đáp án: B

Câu hỏi 6.54. Trong điều kiện hiếu khí, một phân tử glucose phân giải hoàn toàn thành CO2 và H2O cung cấp.
A. 12 ATP.
B. 28 ATP.
C. 32 ATP.
D. 38 ATP.

Trả lời:
Đáp án: C

Câu hỏi 6.55. Quá trình nào sau đây trong các tế bào nhân chuẩn sẽ diễn ra bình thường cho dù có hay không có oxygen?
A. Chuỗi truyền electron
B. Đường phân
C. Chu trình Krebs
D. Sự oxi hóa pyruvic acid

Trả lời:
Đáp án: B

Câu hỏi 6.56. Quá trình lên men tạo ra
A. một phân tử ba carbon từ một phân tử sáu carbon.
B. CO2 từ pyruvic acid.
C. ATP từ ADP và phosphate.
D. phân tử hữu cơ từ pyruvic acid.

Trả lời:
Đáp án: D

Câu hỏi 6.57. Con đường phân giải kị khí cung cấp đủ năng lượng để đáp ứng tất cả các nhu cầu năng lượng của
A. tất cả các sinh vật.
B. tất cả các sinh vật đơn bào và hầu hết sinh vật đa bào.
C. nhiều sinh vật đơn bào và một số sinh vật đa bào.
D. không một loại sinh vật nào.

Trả lời:
Đáp án: C

Câu hỏi 6.58. Khi một người hoạt động mạnh và cơ xương thiếu oxygen, các tế bào cơ xương tiến hành
A. phân giải acetyl-CoA thành CO2 và H2O.
B. phân giải hoàn toàn pyruvic acid tạo ra lượng lớn ATP.
C. khử NAD+ thành NADH.
D. chuyển hóa pyruvic acid thành lactic acid.

Trả lời:
Đáp án: D

Câu hỏi 6.59. Chọn câu đúng về quá trình quang hợp và hô hấp tế bào.
A. Quang hợp tạo ra oxygen còn hô hấp tế bào sử dụng oxygen.
B. Quang hợp sử dụng glucose còn hô hấp tế bào tạo ra glucose.
C. Quang hợp chỉ xảy ra ở thực vật trong khi hô hấp tế bào chỉ xảy ra ở động vật.
D. Quang hợp chỉ xảy ra trong điều kiện có ánh sáng còn hô hấp tế bào chỉ xảy ra trong bóng tối.

Trả lời:
Đáp án: A

Câu hỏi 6.60. Mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa pha sáng và chu trình Calvin là
A. pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho bước cố định carbon của chu trình Calvin còn chu trình Calvin cung cấp nước và electron cho pha sáng.
B. pha sáng cung cấp CO2 cho chu trình Calvin để sản xuất ra đường và chu trình Calvin cung cấp các loại đường cho pha sáng để sản xuất ATP.
C. pha sáng cung cấp oxygen cho chu trình Calvin và chu trình Calvin cung cấp nước cho pha sáng.
D. pha sáng cung cấp ATP và NADPH còn chu trình Calvin trả ADP, Pi và NADP+ cho pha sáng.

Trả lời:
Đáp án: D

Câu hỏi 6.61. Cho các chất: khí O2, glucose, Na+, protein. Hãy so sánh tốc độ di chuyển của mỗi loại chất này qua màng nhân tạo gồm 2 lớp lipid và màng sinh chất của tế bào sống. Giải thích.

Trả lời:
- Khí Ođi qua màng nhân tạo và màng sinh chất với tốc độ như nhau vì khí O2 khuếch tán tự do qua lớp lipid kép.
- Glucose đi qua màng sinh chất với tốc độ cao hơn rất nhiều vì glucose có khả năng khuếch tán rất thấp qua lớp lipid kép, glucose là chất dinh dưỡng, được vận chuyển bằng protein qua màng sinh chất.
- Na+ và protein không đi qua được màng nhân tạo vì Na+ tích điện còn protein có kích thước rất lớn. Na+ được vận chuyển qua màng sinh chất bằng protein màng còn protein được vận chuyển bằng hình thức nhập bào hoặc xuất bào.

Câu hỏi 6.62. Giải thích các hiện tượng sau:
- Dịch quả mơ chảy ra khi ngâm quả với đường trong một thời gian.
- Lá xà lách héo rũ tươi trở lại khi ngâm trong nước một thời gian.

Trả lời:
- Dịch quả mơ chảy ra khi ngâm quả với đường trong một thời gian: Dung dịch đường là ưu trương so với dịch tế bào trong mơ. Vì vậy, nước trong tế bào quả mơ đi ra ngoài kéo theo một số chất hòa tan.
- Lá xà lách héo rũ tươi trở lại khi ngâm trong nước một thời gian: Nước là nhược trương so với dịch tế bào lá xà lách. Vì vậy, nước đi vào trong tế bào làm tế bào trương lên.

Câu hỏi 6.63. Trong một thí nghiệm, một loại tế bào không có thành tế bào cho glucose đi qua màng sinh chất nhưng không cho sucrose đi qua. Nêu hiện tượng xảy ra đối với các tế bào được ngâm trong từng dung dịch sau:
a) Dung dịch sucrose ưu trương.
b) Dung dịch glucose ưu trương.
c) Dung dịch sucrose nhược trương.

Trả lời:
Hiện tượng xảy ra đối với các tế bào được ngâm trong từng dung dịch:
a) Dung dịch sucrose ưu trương: Nước di chuyển từ bên trong ra bên ngoài tế bào. Tế bào co lại và chết.
b) Dung dịch glucose ưu trương: Glucose di chuyển vào bên trong tế bào, nước di chuyển ra bên ngoài tế bào cho đến khi nồng độ glucose ở bên trong và bên ngoài cân bằng.
c) Dung dịch sucrose nhược trương: Nước di chuyển vào bên trong tế bào. Tế bào trương lên và có thể bị vỡ.

Câu hỏi 6.64. Ở các tế bào động vật có vú, nồng độ Na+ ở bên ngoài cao hơn nhiều so với bên trong tế bào còn nồng độ K+ ở bên trong cao hơn nhiều so với bên ngoài tế bào. Khi các tế bào neuron truyền xung thần kinh, Na+ đi qua protein kênh vào bên trong còn K+ đi ra bên ngoài. Bằng cách nào tế bào thần kinh có thể khôi phục lại chênh lệch nồng độ Na+ và K+ hai bên màng sinh chất như ban đầu?

Trả lời:
Tế bào thần kinh có thể khôi phục lại chênh lệch nồng độ Na+ và K+ hai bên màng sinh chất như ban đầu bằng cách sử dụng bơm vận chuyển chủ động.

Câu hỏi 6.65. Đồ thị sau đây biểu diễn sự thay đổi tỉ lệ tinh bột bị phân giải bởi amylase theo thời gian ở nhiệt độ 300C

            
a) Sản phẩm của phản ứng phân giải tinh bột là gì?
b) Có bao nhiêu phần trăm tinh bột được phân giải sau 5 phút?
c) Tại sao đường biểu diễn nằm ngang từ sau 10 phút?
d) Đường biểu diễn sẽ thay đổi như thế nào nếu phản ứng được tiến hành ở 200C? Giải thích.
e) Đường biểu diễn sẽ thay đổi như thế nào nếu phản ứng được tiến hành ở 370C? Giải thích.

Trả lời:
a) Sản phẩm của phản ứng phân giải tinh bột là glucose.
b) Có khoảng 65% tinh bột được phân giải sau 5 phút.
c) Đường biểu diễn nằm ngang từ sau 10 phút vì tinh bột đã bị phân giải hoàn toàn.
d) Đường biểu diễn sẽ ít dốc hơn nếu phản ứng được tiến hành ở 200C vì nhiệt độ thấp làm giảm hoạt tính của enzyme.
e) Đường biểu diễn sẽ dốc nhiều hơn nếu phản ứng được tiến hành ở 370C vì nhiệt độ này làm tăng hoạt tính của enzyme.

Câu hỏi 6. 66. Hãy so sánh quá trình quang hợp với hô hấp tế bào ở tế bào nhân thực theo bảng sau:
 
Đặc điểm Quang hợp Hô hấp tế bào
Nơi xảy ra    
Nguyên liệu    
Sản phẩm    
Các giai đoạn    
Phương trình tổng quát    
Ý nghĩa    

Trả lời:
 
Đặc điểm Quang hợp Hô hấp tế bào
Nơi xảy ra Lục lạp Bào tương và ti thể
Nguyên liệu CO2, H2O, năng lượng ánh sáng Glucose (chất hữu cơ), O2
Sản phẩm Carbohydrate, O2 CO2, H2O, ATP
Các giai đoạn Pha sáng và chu trình Calvin Đường phân, oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs, chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP
Phương trình tổng quát 6H2O + 6CO2   C6H12O6 + 6O2   C6H12O6 + 6O2 à 6CO2 + 6H2O + năng lượng (ATP +Q)
Ý nghĩa Tổng hợp các chất hữu cơ cung cấp cho tế bào và làm nguyên liệu cho các quá trỉnh tổng hợp khác Phân giải các chất hữu cơ cung cấp năng lượng (ATP) cho các hoạt động sống của tế bào

Câu hỏi 6.67. Khi theo dõi quá trình phân giải glucose của hai loại vi khuẩn X và Y, người ta nhận thấy rằng loài X luôn tạo ra carbon dioxide và nước, còn loài Y luôn tạo ra carbon dioxide và ethanol.
Từ các kết quả này, hãy rút ra kết luận hợp lí về:
a) Hình thức phân giải glucose trong hai loài vi khuẩn.
b) Điều kiện môi trường sống của hai loài này.

Trả lời:
a) Hình thức phân giải glucose của loài vi khuẩn X là hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí), của loài vi khuẩn Y là lên men.
b) Điều kiện môi trường sống của loài vi khuẩn X là có oxygen còn của loài Y là không có oxygen.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây